Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu mạch và cường độ dòng điện chạy trong mạch như hình vẽ. Đoạn mạch này.
Cho mạch dao động LC lý tưởng, với C = 1 nF, L = 1 mH, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là UC= 4 V. Lúc t = 0 thì uC= 2√2 V và tụ đang nạp điện. Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch ? A.i = 8 cos(106t + π/3 ) mA. B.i = 4√2cos(106t - π/3 ) mA. C.i = 8 cos(106t - π/3 ) mA D.i = 4√2cos(106t + π/6 ) mA Đáp án D Ta có:
Điện áp tức thời hai đầu tụ điện là: Trang chủ Đề kiểm tra Câu hỏi Vật lý Một đoạn mạch gồm có điện trở thuần R = 50 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/πH và tụ điện có điện dung C = 2.10 −4 /πFC=2.10 −4 πF mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 200 (cos100πt) (V). Điện áp tức thời hai đầu tụ điện là: A. B. C. D.
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C=1πmF mắc nối tiếp. Nếu biểu thức của điện áp giữa hai bản tụ điện là uc=502cos100πt-3π4V thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là. Xem đáp án » 22/03/2022 18,594
Điện áp giữa hai đầu của một cuộn cảm thuần : (u=100sqrt {2}cos (100pi t) (V)) Trong đoạn mạch chỉ có điện trở R thì: Đặt điện áp u = Uocos (100πt - π/6) ( t tính bằng s) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 1/5π mF. Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 40W, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm (L = frac { {0,8}} {pi } (H)
Đặt điện áp ${u_{AB}} = 40\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( V \right)$ vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được.
XHNuybg. Cảm kháng \{{\rm{Z}}_{\rm{L}}} = L.\omega = \frac{2}{\pi }100\pi = 200\Omega \ Dung kháng \{{\rm{Z}}_{\rm{C}}} = \frac{1}{{\omega .C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \ Tổng trở Z = \\sqrt {{{\rm{R}}^2} + {{{Z_L} - {Z_C}}^2}} = \sqrt {{{100}^2} + {{200 - 100}^2}} = 100\sqrt 2 \Omega \. Hiệu điện thế cực đại U0 = = 2. \100\sqrt 2 \V =\200\sqrt 2 \ V. Độ lệch pha \\begin{array}{l} \tan {\rm{\varphi }} = \frac{{{{\rm{Z}}_{\rm{L}}} - {{\rm{Z}}_{\rm{C}}}}}{{\rm{R}}} = \frac{{200 - 100}}{{100}} = 1\\ \Rightarrow {\rm{\varphi }} = \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}} \end{array}\ Pha ban đầu của hiệu điện thế \{\varphi _u} = {\rm{ }}{\varphi _i} + {\rm{ }}\varphi {\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}} = \frac{\pi }{4}\ Biểu thức hiệu điện thế u = \{U_0}\cos \omega t + {\varphi _u} = 200\sqrt 2 \cos \left {100\pi t + \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}} \right\ V. Hiệu điện thế hai đầu R uR = U0Rcos\\omega t + {\varphi _{{u_R}}}\ . Với U0R = = = 200 V. Trong đoạn mạch chỉ chứa R uR cùng pha i uR = U0Rcos\\omega t + {\varphi _{{u_R}}}\ = 200cos\100{\rm{\pi t}}\ V. Hiệu điện thế hai đầu L uL = U0Lcos\\omega t + {\varphi _{{u_L}}}\ . Với U0L = = = 400 V. Trong đoạn mạch chỉ chứa L uL nhanh pha hơn cường độ dòng điện \\frac{\pi }{2}\ \\begin{array}{l} {\varphi _{{u_L}}} = {\varphi _i} + \frac{\pi }{2} = 0 + \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2}rad\\ \Rightarrow \;{u_L} = {U_{0L}}cos = 400cos\left {100\pi t + \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}} \rightV \end{array}\ Hiệu điện thế hai đầu C uC = U0Ccos\\omega t + {\varphi _{{u_C}}}\ với U0C = I0ZC = = 200V. Trong đoạn mạch chỉ chứa C uC chậm pha hơn cường độ dòng điện \\frac{\pi }{2}\ \\begin{array}{l} {\varphi _{{u_L}}} = {\varphi _i} - \frac{\pi }{2} = 0 - \frac{\pi }{2} = - \frac{\pi }{2}rad\\ \Rightarrow {u_C} = {\rm{ }}{U_{0C}}cos = 200cos\left {100\pi t - \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}} \rightV \end{array}\
Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức Đăng nhập Tăng Giáp Trang chủ Diễn đàn > VẬT LÍ > LỚP 12 > Chương 3 Điện xoay chiều > Hỏi đáp phần điện xoay chiều > Khi C = 0,5C0 thì biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là Thảo luận trong 'Hỏi đáp phần điện xoay chiều' bắt đầu bởi Tăng Giáp, 26/6/18. Tăng Giáp Administrator Thành viên BQT Tham gia ngày 16/11/14 Bài viết 4,630 Đã được thích 282 Điểm thành tích 83 Giới tính Nam Đặt điện áp ${u_{AB}} = 40\cos \left {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right\left V \right$ vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì tổng trở của đoạn mạch AB đạt giá trị cực tiểu và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN là $40\sqrt 2 $ V. Khi C = 0,5C0 thì biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là A. ${u_{NB}} = 20\sqrt 3 \cos \left {100\pi t} \right\left V \right.$ B. ${u_{NB}} = 20\sqrt 3 \cos \left {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right\left V \right.$ C. ${u_{NB}} = 40\sqrt 3 \cos \left {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right\left V \right.$ D. ${u_{NB}} = 40\sqrt 3 \cos \left {100\pi t} \right\left V \right.$ Bài viết mới nhất Chậm pha hơn điện áp hai đầu mạch π/3. Hệ số công suất của cuộn dây là31/03/2019 cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch không thể nhận giá trị31/03/2019 Biết tần số dòng điện là 50 Hz. Giá trị của độ tự cảm L là31/03/2019 hiệu suất truyền tải điện năng trên đường dây tải điện lúc đó là05/03/2019 Điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A, M không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa f205/03/2019 Tăng Giáp, 26/6/18 1 Lê Tấn Mới đăng kí Tham gia ngày 24/12/17 Bài viết 11 Đã được thích 1 Điểm thành tích 3 Giới tính Nam Khi C = C0 thì tổng trở của đoạn mạch AB đạt giá trị cực tiểu mạch có cộng hưởng điện ZC0 =ZL. Điện áp hiệu dụng UAN= 40\\sqrt 2 \V và ta có ${U_{AN}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R} = 40\sqrt 2 V \leftrightarrow 40\sqrt 2 = \frac{{20\sqrt 2 \sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R} = > 4{R^2} = {R^2} + Z_L^2 = > Z_L^{} = \sqrt 3 R$ -Khi C = 0,5C0 thì ZC =2ZL ${U_{0NB}} = \frac{{{U_0}{Z_C}}}{{\sqrt {{R^2} + {{{Z_L} - {Z_C}}^2}} }} = \frac{{ 3 R}}{{\sqrt {{R^2} + {{\sqrt 3 R - 2\sqrt 3 R}^2}} }} = 40\sqrt 3 V$. Độ lệch pha lúc sau $\tan \varphi = \frac{{Z_L^{} - Z_C^{}}}{R} = \frac{{\sqrt 3 R - 2\sqrt 3 R}}{R} = - \sqrt 3 = > \varphi = - \frac{\pi }{3}$=> ${\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi = \frac{\pi }{6} + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{2}$. =>${\varphi _{uNB}} = {\varphi _i} - \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{2} = 0$ => \{u_{NB}} = 40\sqrt 3 \cos \left {100\pi t} \rightV\. Lê Tấn, 30/6/18 2 Bạn phải Đăng nhập hoặc Đăng ký để trả lời bài viết. Show Ignored Content Chia sẻ trang này Tên tài khoản hoặc địa chỉ Email Mật khẩu Bạn đã quên mật khẩu? Duy trì đăng nhập Tăng Giáp Trang chủ Diễn đàn > VẬT LÍ > LỚP 12 > Chương 3 Điện xoay chiều > Hỏi đáp phần điện xoay chiều > Trang chủ Diễn đàn Diễn đàn Liên kết nhanh Tìm kiếm diễn đàn Bài viết gần đây Thư viện Thư viện Liên kết nhanh Tìm tài nguyên Hội viên gửi nhiều Thành viên Thành viên Liên kết nhanh Thành viên tiêu biểu Đang truy cập Hoạt động gần đây New Profile Posts Hỏi bài Sách CASIO Nạp Thẻ Menu Tìm kiếm Chỉ tìm trong tiêu đề Được gửi bởi thành viên Dãn cách tên bằng dấu phẩy,. Mới hơn ngày Search this thread only Search this forum only Hiển thị kết quả dạng Chủ đề Tìm kiếm hữu ích Bài viết gần đây Thêm...
Để viết biểu thức của điện tích và dòng điện bạn đọc phải xác định được Độ lớn cực đại của điện tích, tụ điện; tần số góc và pha ban đầu..Chú ý mối quan hệ về pha giữ điện tích, điện áp và dòng điện. VIẾT BIỂU THỨC ĐIỆN TÍCH, ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆNa. Kiến thức cần nhớ * Điện tích tức thời q = q0cost + φq Với \\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\ là tần số góc riêng Khi t = 0 Nếu q đang tăng tụ điện đang tích điện thì φq 0. * Hiệu điện thế điện áp tức thời \u=\frac{q}{C}=\frac{q_{0}}{C}cos\omega t+\varphi _{q}=U_{0}cos\omega t+\varphi _{u}\ Ta thấy φu = φq. Khi t = 0 nếu u đang tăng thì φu 0. * Dòng điện tức thời i = q’ = -q0sint + φ = I0cost + φ + \\frac{\pi }{2}\ . Với I0 =q0 Khi t = 0 nếu i đang tăng thì φi 0. * Các hệ thức liên hệ \I_{0}=\omega q_{0}=\frac{q_{0}}{\sqrt{LC}};U_{0}=\frac{q_{0}}{C}=\frac{I_{0}}{\omega C}=\omega LI_{0}=I_{0}\sqrt{\frac{L}{C}}\ ; + Khi tụ phóng điện thì q và u giảm và ngược lại + Quy ước q > 0 ứng với bản tụ ta xét tích điện dương thì i > 0 ứng với dòng điện đến bản tụ ta xét. * Liên hệ giữa giá trị biên độ và hiệu dụng U0 = \\sqrt{2}\U; I0 = I \\sqrt{2}\ Ab. Bài tập tự luậnBài 1 Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 25 nF và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 4mH. Giả sử ở thời điểm ban đầu cường độ dòng điện đạt giá trị cực đại và bằng 40 mA. Tìm biểu thức cường độ dòng điện, biểu thức điện tích trên các bản tụ điện và biểu thức điện áp giữa hai bản Ta cóBài 2. Cho mạch dao động lí tưởng với C = 1 nF, L = 1 mH, điện áp hiệu dụng của tụ điện là UC = 4 V. Lúc t = 0, uC = 2 V và tụ điện đang được nạp điện. Viết biểu thức điện áp trên tụ điện và cường độ dòng điện chạy trong mạch dao động. Giải Ta có vì tụ đang nạp điện nên \\varphi =-\frac{\pi }{3}\ rad. Vậy u = 4\\sqrt{2}\cos106t - \\frac{\pi }{3}\V.I0 = \\sqrt{\frac{C}{L}}\U0 = 4\\sqrt{2}\.10-3 A; i = I0cos106t - \\frac{\pi }{3}\ + \\frac{\pi }{2}\ = 4\\sqrt{2}\.10-3 cos106t + \\frac{\pi }{6}\ A.Bài 3 Mạch dao động kín, lí tưởng có L = 1 mH, C = 10 μF. Khi dao động cường độ dòng điện hiệu dụng I = 1 mA. Chọn gốc thời gian lúc năng lượng điện trường bằng 3 lần năng lượng từ trường và tụ điện đang phóng điện. Viết biểu thức điện tích trên tụ điện, điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trên mạch dao . Ta có = \\frac{1}{\sqrt{LC}}\ = 104 rad/s; I0 = I\\sqrt{2}\ =\\sqrt{2}\ .10-3 A; q0 = \\frac{I_{0}}{\omega }\ =\\sqrt{2}\ .10-7 t = 0 thì WC = 3Wt => W = \\frac{4}{3}\ WC => q = \\frac{\sqrt{3}}{2}\ q0 => cosφ = cos± \\frac{\pi }{6}\.Vì tụ đang phóng điện nên φ = \\frac{\pi }{6}\.Vậy q = \\sqrt{2}\.10-7cos104t + \\frac{\pi }{6}\C; u = \\frac{q}{C}\ = \\sqrt{2}\ .10-2cos104t + \\frac{\pi }{6}\ V; i =\\sqrt{2}\ .10-3cos104t + \\frac{3\pi }{2}\ Ac. Bài tập trắc nghiệmCâu 1 Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C, cuộn cảm L. Điện trở thuần của mạch R=0 . Dòng điện qua mạch \i= điện tích của tụ điện làA. Q0 = 10-9C. B. Q0 = C. Q0 = D. Q0 = 2 Phương trình dao động của điện tích trong mạch dao động LC là \q=Q_{0}cos\omega t+\varphi \. Biểu thức của dòng điện trong mạch là A.\i=\omega Q_{0}cos\omega t+\varphi \ B.\i=\omega Q_{0}cos\omega t+\varphi +\frac{\pi }{2}\ C. \i=\omega Q_{0}cos\omega t+\varphi -\frac{\pi }{2}\ D.\i=\omega Q_{0}sin\omega t+\varphi \Câu 3 Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch dao động LC là \i=I_{0}cos\omega t+\varphi \. Biểu thức của điện tích trong mạch là A. \q=\omega I_{0}cos\omega t+\varphi \ B.\q=\frac{ I_{0}}{\omega}cos\omega t+\varphi -\frac{\pi }{2} \ C. \q=\omega I_{0}cos\omega t+\varphi -\frac{\pi }{2} \ D. \q= Q_{0}sin\omega t+\varphi \Câu 4 Phương trình dao động của điện tích trong mạch dao động LC là \q=Q_{0}cos\omega t+\varphi \. Biểu thức của hiệu điện thế trong mạch là A. \u=\omega Q_{0}cos\omega t+\varphi \ B. \u= \frac{Q_{0}}{C}cos\omega t+\varphi \ C. \u=\omega Q_{0}cos\omega t+\varphi -\frac{\pi }{2} \ D. \u=\omega Q_{0}sin\omega t+\varphi \Câu 5 Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C=10μF và cuộn dây thuần cảm có hệ số tử cảm L=10mH . Tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế 12V. Sau đó cho tụ phóng điện trong mạch. Lấy \\pi ^{2}=10\ và góc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện. Biểu thức của dòng điện trong cuộn cảm là A. \i=1, t+\frac{\pi }{3}A\ B.\i=1,2\pi .10^{-6}cos10^{6}\pi t-\frac{\pi }{2}A\ C.\i=1,2\pi .10^{-8}cos10^{6}\pi t-\frac{\pi }{2}A\ D.\i=1, tA\ Câu 6 Mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=2mH và tụ điện có điện dung C=5pF Tụ được tích điện đến hiệu điện thế 10V, sau đó người ta để cho tụ phóng điện trong mạch. Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện thì biểu thức của điện tích trên bản tụ điện là A. \q= B. \q= C\ C.\q= C\ D. \q= C\Dùng dữ kiện sau trả lời cho câu 7, 8 và 9 Một mạch điện LC có điện dung C=2pF và cuộn cảm \L=10^{-4}H\. Biết ở thời điểm ban đầu của dao động, cường độ dòng điện có giá trị cực đại và bằng 40 7 Biểu thức dòng điện trong mạch A. \i= .10^{7}tA\ B. \i= .10^{7}tA\ C. \i= }{2}A\ D. \i= .10^{7}tA\ Câu 8 Biểu thức của điện tích trên bản cực của tụ điện A. \q= B.\q= +\frac{\pi }{3}C\ C. \q= .10^{7}tC\ D.\q= 9 Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện A. \u= B. \u=80sin }{6}V\ C. \u=80sin2\pi .10^{7}tV\ D.\u=80sin }{2}V\ Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
1 Đặt điện áp u$_{AB }$= 30cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C$_{0}$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN đạt giá trị cực đại và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN là 30√2 V. Khi C = 0,5C$_{0}$ thì biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là A. u$_{MN}$=15√3cos100πt+5π/6 V. B. u$_{MN}$=15√3cos100πt+π/3 V C. u$_{MN}$=30√3cos100πt+5π/6 V D. u$_{MN}$=15√3cos100πt+π/3 V 2 Lời giải chi tiếtKhi C=C$_{o}$ thì U$_{MN}$ đạt cực đại, I=I$_{max}$ ta có Z=R và Z$_{L}$=Z$_{Co}$; ${U_{AN}} = 30\sqrt 2 = \frac{{15\sqrt 2 }}{R}\sqrt {{R^2} + Z_L^2} \to {Z_L} = R.\sqrt 3 $ Khi C=0,5C$_{o}$ thì Z$_{C}$=2Z$_{L}$=$2R\sqrt 3 $; góc lệch pha giữa i và u$\tan \varphi = \frac{{R\sqrt 3 - 3 }}{R} = - \sqrt 3 \to \varphi = - \frac{\pi }{3}$ ${\phi _{uL}} = 100\pi t + \frac{\pi }{3} + \frac{\pi }{2} = 100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}$; ${u_L} = \frac{{30R\sqrt 3 }}{{\sqrt {{R^2} + 3{R^2}} }}c{\rm{os}}\left {{\rm{100}}\pi {\rm{t + }}\frac{{5\pi }}{{\rm{6}}}} \rightV$ Chọn đáp án A
viết biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện